M1 Carbine
M1 Carbine

M1 Carbine


M1 Carbine

Các biến thể M1A1 Carbine, M2 Carbine và M3 Carbine
Cơ cấu hoạt động Trích khí
Vận tốc mũi 607 m/giây (1,990 ft/s)
Số lượng chế tạo Khoảng 6,121,309 khẩu
Chiều dài 35,6 in (900 mm)
Giai đoạn sản xuất 1942 - 1945 (Quân sự)
1945-nay (Dân sự)
Ngắm bắn Điểm ruồi
Kính nhìn đêm (M3 Carbine)
Loại Súng cạc-bin
Sử dụng bởi  UN
 Hoa Kỳ
 Ý
 Tây Đức
 Đức
 Nhật Bản
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
 Lào
 Cộng hòa Nhân dân Campuchia
 Campuchia
 Trung Quốc
 Thái Lan
 Colombia
 Israel
 Hàn Quốc
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
 Philippines
 Indonesia
 Singapore
 Malaysia
 Nam Phi
 Pháp
 Bỉ
 Canada
 Afghanistan
 Mexico
 Brasil
 Đài Loan
 New Zealand
 Úc
 Anh Quốc
 Cuba
Phục vụ 1942 - 1973 (ở Hoa Kỳ)
1945 - nay (nhiều quốc gia khác)
Người thiết kế William C. Roemer
David Marshall Williams
Fred Humeston
Cliff Warner
Edwin Pugsley
Khối lượng 2,4 kg (khi chưa nạp đạn)
3 kg (khi nạp đầy đạn).
Nơi chế tạo  Hoa Kỳ
Tầm bắn xa nhất 450 m
Tốc độ bắn 120 viên/phút (M1/M1A1 Carbine)
750 viên/phút (M2/M3 Carbine)
Nhà sản xuất Inland Division (2,632,097 khẩu)
Winchester (828,059 khẩu)
Underwood Elliot Fisher (545,616 khẩu)
Saginaw Steering Gear Division (517,213 khẩu)
National Postal Meter (413,017 khẩu)
Quality Hardware Manufacturing Corp. (359,666 khẩu)
IBM (346,500 khẩu)
Standard Products (247,100 khẩu)
Rock-Ola Manufacturing Corporation (228,500 khẩu)
Irwin-Pedersen (146,723 khẩu)
Commercial Controls Corporation (239 khẩu)
Năm thiết kế 1938 - 1941 (M1 Carbine)
1944 (M2 Carbine)
Tầm bắn hiệu quả 270 m (390 yd)
Chế độ nạp Băng đạn thẳng 15 viên (M1 và M1A1 Carbine)
Băng đạn cong 30 viên (M2 và M3 Carbine)
Đạn .30 Carbine
Cuộc chiến tranh Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh giành độc lập Namibia
Sự kiện Vịnh Con Lợn
Nội chiến Lào
Nội chiến Campuchia
Nội chiến Trung Quốc
Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan
Cách mạng Cuba
Chiến tranh biên giới Việt Nam-Campuchia
Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979
Xung đột Ả Rập-Israel